Cách tính hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi trong sắp xếp bộ máy
12/02/2025 03:49 PM
Hiện tại bài viết chưa được cập nhật nội dung Âm thanh. Xin cảm ơn.
Cách tính hưởng chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động nghỉ hưu trước tuổi theo Thông tư 01/2025/TT-BNV ngày 17/1/2025 của Bộ Nội vụ.
Điều 2 Thông tư 1/2025/TT-BNV: Đối tượng áp dụng gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
b) Cán bộ, công chức cấp xã;
c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (người lao động);
Cụ thể, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:
b) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.
c) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
b) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
Lao động nam
Lao động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
60 tuổi 9 tháng
Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng
Năm
1
1963
11
2023
1968
56 tuổi 4 tháng
6
2024
2
12
7
3
8
4
61 tuổi
5
9
10
2025
56 tuổi 8 tháng
1964
61 tuổi 3 tháng
1969
2026
57 tuổi
61 tuổi 6 tháng
2027
1965
1970
57 tuổi 4 tháng
61 tuổi 9 tháng
2028
57 tuổi 8 tháng
1966
1971
Từ tháng 4/1966 trở đi
62 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi
2029
58 tuổi
2030
1972
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
1973
2032
59 tuổi
2033
1974
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
1975
2035
Từ tháng 5/1975 trở đi
60 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi
55 tuổi 9 tháng
51 tuổi 4 tháng
56 tuổi
51 tuổi 8 tháng
56 tuổi 3 tháng
52 tuổi
56 tuổi 6 tháng
52 tuổi 4 tháng
56 tuổi 9 tháng
52 tuổi 8 tháng
1976
Từ tháng 4/1971 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi
53 tuổi
1977
53 tuổi 4 tháng
53 tuổi 8 tháng
1978
54 tuổi
1979
54 tuổi 4 tháng
54 tuổi 8 tháng
1980
Từ tháng 5/1980 trở đi
55 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi
Tú Linh
Chi tiết >>
Video: Kỷ niệm 30 năm thành lập ngành BHXH Việt ...
10 kết quả nổi bật ngành BHXH Việt Nam năm 2024
Video: BHXH Việt Nam tổ chức Hội nghị giao ban ...
(Video) Hội nghị trực tuyến triển khai thực hiện chính sách ...
BHXH Việt Nam: 30 năm phát triển bền vững vì sự nghiệp an ...
BHXH Việt Nam chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau ...
Bản tin Audio số 50 - Tuần 2 tháng 2/2025
Kết quả nổi bật của ngành BHXH Việt Nam trong 30 năm xây ...
Bạn có thể cho biết ý kiến về thông tin cung cấp trên Cổng thông tin của BHXH Việt Nam?
Bạn có hài lòng với nội dung thông tin cung cấp trên Cổng thông tin BHXH Việt Nam?