Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. NLĐ lập hồ sơ theo quy định tại mục 4.3 (Thành phần hồ sơ); Nộp hồ sơ cho đơn vị SDLĐ.
2. NLĐ đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển sang đơn vị SDLĐ khác bị mắc BNN trong thời gian bảo đảm lập hồ sơ theo quy định tại điểm 1, 3, 5, 6 mục 4.3 (Thành phần hồ sơ); Nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đang chi trả lương hưu (đối với trường hợp đang hưởng lương hưu) hoặc cơ quan BHXH (trong trường hợp đã thôi việc) hoặc nộp cho đơn vị SDLĐ nơi NLĐ đang làm việc (đối với trường hợp chuyển sang đơn vị SDLĐ khác).
3. Đơn vị SDLĐ: Tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ nêu tại điểm 1; điểm 2 (trường hợp NLĐ chuyển đến đơn vị làm việc bị mắc BNN); lập Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ hoặc BNN (mẫu số 05A-HSB); nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH. Đối với NLĐ sau khi đã nghỉ việc hoặc đã về hưu người SDLĐ mới lập hồ sơ giải quyết chế độ BHXH về TNLĐ trong thời gian NLĐ làm việc thì người SDLĐ chuyển hồ sơ đến cơ quan BHXH (trường hợp đã nghỉ việc) hoặc nơi chi trả lương hưu (trường hợp đang hưởng lương hưu).
Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết
1. Đơn vị SDLĐ: Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần; Quyết định cấp tiền mua PTTGSH (nếu có); Bản quá trình đóng BHXH; Thẻ BHYT đối với trường hợp nghỉ việc hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng; Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác để trả cho NLĐ.
2. NLĐ:
- Trường hợp NLĐ nghỉ hưu, thôi việc: Quyết định hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng hoặc một lần; Quyết định cấp tiền mua PTTGSH (nếu có); Bản quá trình đóng BHXH; thẻ BHYT đối với trường hợp hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng; Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức:
- Trực tuyến (trường hợp hồ sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ; NLĐ nghỉ hưu, thôi việc:
Nhận hồ sơ, giấy tờ liên quan theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (trực tiếp tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục vụ HCC các cấp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc giao dịch điện tử).
b) NLĐ: Nhận tiền trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá nhân.
- Bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH (đối với nhận trợ cấp một lần).
- Bằng tiền mặt thông qua tổ chức dịch vụ chi trả (đối với hưởng chế độ hàng tháng).
(Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
(Trường hợp không quy định là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
1. Bản chính Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN (mẫu 05A-HSB) của đơn vị SDLĐ; bản chính Đơn đề nghị về việc hưởng chế độ BNN (mẫu 01) ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP đối với NLĐ đã nghỉ hưu hoặc thôi việc.
2. Bản sao Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ hoặc BNN (trường hợp điều trị nội trú).
3. Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK.
4. Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm Giấy khám BNN.
5. Chỉ định của cơ sở KCB, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về trang cấp PTTGSH (nếu có);
6. Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường hợp thanh toán phí GĐYK).
Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB);
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN của đơn vị (mẫu số 05A-HSB);
- Đơn đề nghị về việc hưởng chế độ BNN (mẫu số 01) ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP.
05A-HSB.pdf
Mau_so_01_QD88.pdf
Điều 45, 51 Luật An toàn vệ sinh lao động
- Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014);
- Luật An toàn, VSLĐ số 84/2015/QH13 (25/6/2015);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018);
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP (27/5/2020);
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP (28/7/2020);
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số 28/2021/TT-BLĐTBXH (28/12/2021);
- Thông tư số 15/2016/TT-BYT (15/5/2016);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT (ngày 31/12/2022);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017);
- Quyết định số 2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH (29/05/2024);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH (ngày 19/7/2024)