Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. NLĐ đang đóng BHXH: lập hồ sơ theo quy định tại mục 10.3.1 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cho đơn vị SDLĐ. Đơn vị SDLĐ tiếp nhận, lập và nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng BHXH.
2. Người đang tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH: lập hồ sơ theo quy định tại mục 10.3.2 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH.
3. NLĐ có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP: lập hồ sơ theo quy định tại mục 10.3.3 (Thành phần hồ sơ); nộp cho cơ quan BHXH.
Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
1. Đơn vị SDLĐ: Nhận kết quả giải quyết từ cơ quan BHXH để trả cho NLĐ nêu tại điểm 1 Bước 1 Mục 10.1 gồm: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; Bản quá trình đóng BHXH; Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác; Thẻ BHYT.
2. Người lao động:
- Nhận tiền lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
- Người lao động nêu tại điểm 2, 3 Bước 1 Mục 10.1: nhận Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; Bản quá trình đóng BHXH; Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH đối với trường hợp di chuyển hưởng chế độ BHXH tại huyện/tỉnh khác; Thẻ BHYT.
1. Nộp hồ sơ:
Đơn vị SDLĐ; Người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH, người chờ đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tuyến (trường hợp hồ sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính).
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Nhận kết quả
- Đơn vị SDLĐ, NLĐ: Nhận hồ sơ, giấy tờ theo hình thức đăng ký (trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử).
- NLĐ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH bằng một trong các hình thức sau:
- Thông qua tài khoản cá nhân.
- Bằng tiền mặt thông qua tổ chức dịch vụ chi trả.
(Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)
(Trường hợp không quy định là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).
1. Trường hợp đang tham gia BHXH bắt buộc tại đơn vị SDLĐ:
a) Sổ BHXH;
b) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB) hoặc Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
c) Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (trường hợp NLĐ đã có biên bản GĐYK để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng thì có thể thay bằng bản sao) đối với người nghỉ hưu do suy giảm KNLĐ hoặc bản sao Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
d) Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
2. Trường hợp đang tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian đóng BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích):
b) Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB);
d) Trường hợp đang chấp hành hình phạt mà thời gian bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm bản chính Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
đ) Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc Giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc Quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù.
e) Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp.
g) Trường hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
h) Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
i) Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK (trường hợp thanh toán phí GĐYK).
3. Đối với người có Quyết định hoặc Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
a) Bản chính Quyết định hoặc bản chính Giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP; trường hợp bị mất giấy tờ trên thì có thêm bản chính Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB) nêu rõ lý do bị mất.
b) Hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể như nêu tại nội dung 2c, 2d, 2.đ, 2.e, 2.g, 2.h, 2.i
Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB)
- Đơn đề nghị (mẫu số 14-HSB)
- Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020).
- Giấy ủy quyền Mẫu 13-HSB
14_HSB.pdf
12_HSB.pdf
04B_HBQP.pdf
- Điều 169, khoản 1 Điều 219 Bộ Luật lao động
- Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 (20/11/2019);
- Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014);
- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP (29/12/2015);
- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016);
- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016);
- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018);
- Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020
- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);
- Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020);
- Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017);
- Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH (20/9/2017);
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT (ngày 31/12/2022);
- Quyết định 838/QĐ-BHXH (29/5/2017);
- Quyết định số 2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH (29/05/2024);
- Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017);
- Công văn số 2430/BHXH-CSXH (ngày 19/7/2024).