Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
1. Người tham gia:
a) Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ: Lập hồ sơ theo quy định tại tiết 1.1 điểm 1 Mục 2.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp cho Tổ chức dịch vụ hoặc cơ quan BHXH trên phạm vi toàn quốc.
b) Trường hợp người tham gia nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công: Lập hồ sơ theo quy định tại tiết 1.2 điểm 1 Mục 2.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
c) Trường hợp người tham gia có yêu cầu hoàn trả tiền đóng BHXH tự nguyện: Lập hồ sơ theo quy định tại tiết 1.3 điểm 1 Mục 2.3 (Thành phần hồ sơ), nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ.
2. Tổ chức dịch vụ: Nhận hồ sơ của người tham gia, lập hồ sơ theo quy định tại điểm 2 Mục 2.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp cho cơ quan BHXH.
Bước 2. Đóng tiền
1. Người tham gia: Đóng tiền theo phương thức đăng ký cho tổ chức dịch vụ hoặc cơ quan BHXH trên phạm vi toàn quốc hoặc đóng tiền trực tuyến khi thực hiện qua Cổng Dịch vụ công.
2. Tổ chức dịch vụ: thu tiền đóng BHXH phần thuộc trách nhiệm đóng của người tham gia BHXH tự nguyện; cấp biên lai thu tiền cho người tham gia theo quy định. Nộp số tiền đã thu của người tham gia cho cơ quan BHXH hàng ngày thông qua tài khoản ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh.
Bước 3. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả giải quyết gồm: Sổ BHXH; Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS) và tiền hoàn trả (nếu có) theo hình thức đã đăng ký.
1. Nộp hồ sơ
1.1. Đối với người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH, nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH;
b) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam;
c) Thông qua dịch vụ bưu chính.
1.2. Đối với người tham gia đóng cho Tổ chức dịch vụ: Nộp trực tiếp hồ sơ cho Tổ chức dịch vụ.
1.3. Đối với Tổ chức dịch vụ: Lập hồ sơ giao dịch điện tử hàng ngày gửi cơ quan BHXH.
2. Nộp tiền:
2.1. Người tham gia có thể lựa chọn:
a) Nộp tiền mặt cho cơ quan BHXH (trong trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH);
b) Nộp tiền mặt cho Tổ chức dịch vụ (trong trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Tổ chức dịch vụ);
c) Nộp tiền thông qua tài khoản ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh theo phương thức giao dịch đã lựa chọn.
2.2. Tổ chức dịch vụ: Nộp số tiền đã thu của người tham gia cho cơ quan BHXH hằng ngày thông qua tài khoản ngân hàng hoặc hệ thống tiện ích thông minh.
3. Nhận kết quả
a) Người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH, đóng theo phương thức trực tuyến: Nhận kết quả theo hình thức đăng ký.
b) Người tham gia đóng trực tiếp cho Tổ chức dịch vụ: Nhận kết quả từ Tổ chức dịch vụ.
1. Người tham gia
1.1. Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ: Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người tham gia lần đầu hoặc có mã số BHXH nhưng chưa đủ thông tin.
1.2. Trường hợp người tham gia nộp qua Cổng Dịch vụ công: Tờ khai điện tử đăng ký tham gia BHXH tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 02-TK);
1.3. Trường hợp hoàn trả tiền đã đóng
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Sổ BHXH;
- Văn bản chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy chứng tử (đối với trường hợp đã chết).
2. Tổ chức dịch vụ
- Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS) kèm theo Mẫu TK1-TS
- Giấy thanh toán thù lao cho tổ chức làm dịch vụ thu (Mẫu C66a-HD) tương ứng với số tiền nộp.
Không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
- Tờ khai điện tử đăng ký tham gia BHXH tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công (Mẫu 02-TK ban hành kèm theo Quyết định số 3511/QĐ-BHXH ngày 21/11/2022 của BHXH Việt Nam nếu thực hiện TTHC trên Cổng dịch vụ công)
- Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS)
- Giấy thanh toán thù lao cho tổ chức làm dịch vụ thu (Mẫu C66a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính)
mau dinh kem 2.docx
Không
- Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014);
- Nghị định số 134/2015/NĐ-CP (29/12/2015);
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP (21/12/2022);
- Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH (18/02/2016);
- Thông tư số 102/2018/TT-BTC (14/11/2018);
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH (14/4/2017);
- Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017);
- Quyết định số 888/QĐ-BHXH (16/7/2018);
- Quyết định số 505/QĐ-BHXH (27/3/2020).
- Quyết định số 3511/QĐ-BHXH (21/11/2022);
- Quyết định số 490/QĐ-BHXH (28/3/2023);
- Quyết định số 948/QĐ-BHXH (05/6/2023).