• CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục Thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT/Cấp giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm.
Loại thủ tục Bảo hiểm y tế
Lĩnh vực Lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm y tế
Cơ quan thực hiện BHXH Tỉnh, Quận/huyện
Ngày ban hành
Trình tự thực hiện

Bước 1. Lập và nộp hồ sơ

Người bệnh hoặc thân nhân hoặc người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật của người bệnh lập hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định tại mục 3.3 (Thành phần hồ sơ); nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH.

Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận và thụ lý hồ sơ.

Bước 3. Nhận kết quả

- Đối với trường hợp đề nghị thanh toán: nhận tiền theo phương thức đã đăng ký khi nộp hồ sơ. Trường hợp không được thanh toán: nhận văn bản nêu lý do không thanh toán của cơ quan BHXH.

- Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm: nhận Giấy chứng nhận. Trường hợp không được cấp giấy chứng nhận, cơ quan BHXH có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

1. Nộp hồ sơ trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

2. Nhận kết quả:

a) Đối với kết quả là văn bản: thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH.

b) Đối với kết quả là tiền mặt: nhận tại Phòng/bộ phận Tài chính - Kế toán thuộc cơ quan BHXH.

- Người hưởng chế độ trực tiếp nhận: Cung cấp giấy hẹn và xuất trình thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước hoặc Căn cước điện tử (thông qua việc truy cập vào tài khoản định danh điện tử mức độ 02 của công dân) hoặc Chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng.

- Trường hợp nhận thay:

+ Nếu là thân nhân hoặc người giám hộ: Cung cấp giấy hẹn và xuất trình thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước hoặc Căn cước điện tử hoặc Chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng; cung cấp giấy tờ chứng minh mối quan hệ là thân nhân/người giám hộ đương nhiên của người hưởng BHYT (bản sao hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Giấy đăng ký kết hôn...).

Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn; xuất trình thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước hoặc Căn cước điện tử hoặc Chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng; cung cấp quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền (bản sao hợp lệ hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu).

+ Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước hoặc Căn cước điện tử hoặc Chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng; Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB).

Thành phần hồ sơ

1. Đối với việc thanh toán trực tiếp chi phí KCB:

a) Bản chụp các giấy tờ sau (kèm bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp):

+ Thẻ BHYT và một trong các giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lệ trong trường hợp thẻ BHYT chưa có ảnh (thẻ căn cước công dân/thẻ căn cước hoặc Chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng, Hộ chiếu, Thẻ Đảng viên, Thẻ Công an nhân dân, Thẻ quân nhân, Thẻ đoàn viên công đoàn, Thẻ học sinh, Thẻ sinh viên, Thẻ cựu chiến binh, Giấy phép lái xe hoặc một loại giấy tờ có ảnh hợp lệ khác); Giấy khai sinh, Giấy chứng sinh trong trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi chưa có thẻ BHYT;

+ Giấy ra viện, phiếu khám bệnh hoặc sổ khám bệnh của lần KCB đề nghị thanh toán.

b) Bản chính: các hóa đơn, biên lai thu viện phí và các chứng từ liên quan khác.

- Trong trường hợp người tham gia BHYT có nhu cầu sử dụng Hóa đơn, Biên lai bản chính vào mục đích khác, bộ phận một cửa của cơ quan BHXH chụp Hóa đơn, Biên lai và ký xác nhận trên bản chụp, trả bản chính cho người tham gia BHYT;

- Trường hợp người tham gia BHYT làm thất lạc Hóa đơn, Biên lai bản chính thì nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai hoặc bản chụp Hóa đơn, Biên lai có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người có thẻ BHYT khám bệnh, chữa bệnh hoặc Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh (theo Mẫu số 01/KBCB ban hành kèm theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ Y tế);

- Trong trường hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua hình thức trực tuyến là bản sao thì khi nhận kết quả phải xuất trình bản chính hoặc bản chụp có xác nhận của cơ sở KCB để đối chiếu.

2. Trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm (có hoặc không kèm theo việc thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT): Hồ sơ tương tự như khoản 1 của mục 3.3 (Thành phần hồ sơ).

Số lượng hồ sơ 01 bản
Thời hạn giải quyết

- Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ.

- Đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm. Thời hạn giải quyết như sau:

+ 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người tham gia BHYT có quá trình tham gia BHYT chỉ trên địa bàn một tỉnh hoặc trên thẻ BHYT có ghi thời điểm tham gia BHYT liên tục đủ 05 năm.

+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người tham gia BHYT nộp đủ hồ sơ nhưng có thời gian tham gia BHYT ở ngoại tỉnh, trên thẻ BHYT không ghi thời điểm tham gia BHYT liên tục đủ 05 năm.

+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người tham gia BHYT nộp đủ hồ sơ nhưng chỉ khám bệnh, chữa bệnh nội tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả của người bệnh hoặc người tham gia BHYT nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 01/KBCB theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30/10/2018.

+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người tham gia BHYT nộp đủ hồ sơ có khám bệnh, chữa bệnh ở ngoại tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả của người bệnh hoặc người tham gia BHYT nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 01/KBCB theo Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30/10/2018.

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

- Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB)


Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Không

Cơ sở pháp lý

- Luật BHYT số 25/2008/QH12 (14/11/2008);

- Luật BHYT số 46/2014/QH13 (13/6/2014);

- Luật KCB số 15/2023/QH15 (09/1/2023);

- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP (17/10/2018);

- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP (05/9/2022);

- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (30/12/2023);

- Nghị định số 75/2023/NĐ-CP (19/10/2023);

- Nghị định số 69/2024/NĐ-CP (25/6/2024);

- Thông tư số 09/2019/TT-BYT (10/6/2019);

- Quyết định số 6556/QĐ-BYT (30/10/2018;

- Quyết định số 166/QĐ-BHXH (31/01/2019);

- Quyết định số 3618/QĐ-BHXH (12/12/2022).

Thông tin thêm