• CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục Giải quyết hưởng chế độ ốm đau
Loại thủ tục Bảo hiểm xã hội
Lĩnh vực Lĩnh vực giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
Cơ quan thực hiện BHXH Tỉnh, Quận/huyện
Ngày ban hành
Trình tự thực hiện

Bước 1. Lập, nộp hồ sơ

1. NLĐ: Lập hồ sơ theo quy định tại mục 1.3 (Thành phần hồ sơ) và nộp cho đơn vị SDLĐ.

2. Đơn vị SDLĐ: Tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ; lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.

Bước 2. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định

Bước 3. Nhận kết quả

1. Đơn vị SDLĐ: Nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu C70a-HD) và tiền trợ cấp để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.

2. NLĐ: Nhận tiền trợ cấp.

Cách thức thực hiện
  1. Nộp hồ sơ

a) NLĐ nộp hồ sơ trực tiếp cho đơn vị SDLĐ.

b) Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH bằng một trong các hình thức:

- Trực tuyến (trường hợp hồ sơ giấy không chuyển đổi được sang hồ sơ điện tử thì đơn vị gửi hồ sơ giấy về cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích).

 - Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc Trung tâm phục vụ HCC các cấp (nếu có).

 - Qua dịch vụ bưu chính công ích.

2. Nhận kết quả

a) Đơn vị SDLĐ:

- Hồ sơ, giấy tờ: Theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ (tại cơ quan BHXH/Trung tâm phục vụ HCC các cấp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua giao dịch điện tử);

- Nhận tiền trợ cấp cơ quan BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền mặt tại đơn vị SDLĐ.

b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

- Thông qua tài khoản cá nhân;

- Bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí cho cơ quan BHXH;

- Thông qua đơn vị SDLĐ.

 (Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của BHXH Việt Nam)

Thành phần hồ sơ

(Trường hợp không quy định là bản chính thì có thể nộp bản sao hợp lệ. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: thành phần hồ sơ quy định là bản sao nhưng NLĐ có thể nộp bản chính điện tử).

 

1. Đối với NLĐ

1.1. Trường hợp điều trị nội trú:

1.1.1. Bản sao Giấy ra viện của NLĐ hoặc của con NLĐ dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở khám, chữa bệnh có thể hiện thời gian vào viện.

1.1.2. Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú:

Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định thêm thời gian nghỉ ngoại trú. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

1.3. Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp.

2. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB).

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Tối đa 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định. 

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu số 01B-HSB).

- Giấy ủy quyền (Mẫu số 13-HSB).


Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Điều 25 Luật BHXH; Điều 3 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH.

Cơ sở pháp lý

- Luật BHXH số 58/2014/QH13 (20/11/2014);

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP (11/11/2015);

- Nghị định số 33/2016/NĐ-CP (10/5/2016);

- Nghị định số 166/2016/NĐ-CP (24/12/2016);

- Nghị định số 143/2018/NĐ-CP (15/10/2018);

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH (29/12/2015);

- Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH (07/07/2021);

- Thông tư số 46/2016/TT-BYT (30/12/2016);

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT (29/12/2017);

- Thông tư số 18/2022/TT-BYT (ngày 31/12/2022);

- Quyết định số 838/QĐ-BHXH (29/5/2017);

- Văn bản hợp nhất số 2525/VBHN-BHXH (15/08/2023);

- Quyết định số 686/QĐ-BHXH (29/05/2024);

- Công văn số 3432/LĐTBXH-BHXH (08/9/2016);

- Công văn số 4831/LĐTBXH-BHXH (17/11/2017);

- Công văn số 2430/BHXH-CSXH (ngày 19/7/2024).

Thông tin thêm