• HỎI ĐÁP
Người gửi:
Lê thanh
Ngày gửi:
12/03/2024
Lĩnh vực:
Ốm đau, thai sản
Trạng thái:
Đã trả lời
Nội dung câu hỏi:

Tháng 2 tôi nghỉ 9 ngày ốm theo giấy nghỉ ốm của bhxh, nghỉ không hưởng lương 8 ngày, tổng thời gian đi làm không đủ 14 ngày. Qua tháng 3 tôi nghỉ ốm và điều trị theo chế độ bhxh thêm 11 ngày thì liệu tôi có được hưởng 20 ngày lương ốm đau theo chế độ bhxh không?

Trả lời bởi:
Ngày trả lời:
25/05/2024
File đính kèm:
Câu trả lời:

* Điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
- Tại khoản 1 Điều 25 Luật BHXH năm 2014 quy định người lao động
tham gia BHXH bắt buộc được hưởng chế độ ốm đau khi bị ốm đau, tai nạn
mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
* Thời gian hưởng chế độ ốm đau:
1. Tại khoản 1 Điều 26 Luật BHXH năm 2014 quy định thời gian tối đa
hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động (gồm: Người làm
việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác
định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất
định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động
được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của
người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; Người làm việc
theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng; Cán bộ,
công chức, viên chức; Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu; Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý
điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương) tính theo ngày làm việc không kể
ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, cụ thể như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã
đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới
30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ
0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;
50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ
30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa
trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà
vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng
thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương
như đối với quân nhân căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền.
* Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1, 3 Điều 100 Luật
BHXH; khoản 1, khoản 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT được sửa đổi
tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 18/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ Y tế
gồm:
- Trường hợp điều trị nội trú: Giấy ra viện.
- Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;
hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian
điều trị nội trú.
- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử
dụng lao động lập.
Thời gian người lao động được giải quyết hưởng chế độ ốm đau căn cứ
vào chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên Giấy ra viện, Giấy chứng
nhận nghỉ việc hưởng BHXH, thời gian hưởng chế độ ốm đau không quá thời
gian quy định tại Điều 26 Luật BHXH nêu trên.
Do Bạn không nêu cụ thể Bạn thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
nào nên BHXH Việt Nam thông tin để Bạn được biết về quy định chung và đối
chiếu với trường hợp của mình. Trường hợp cần giải thích rõ hơn, Bạn cung cấp
hồ sơ để cơ quan BHXH địa phương trả lời Bạn