• HỎI ĐÁP
Người gửi:
Nguyễn Thị Bích Hạnh
Ngày gửi:
23/09/2023
Lĩnh vực:
Hưu trí, tử tuất
Trạng thái:
Đã trả lời
Nội dung câu hỏi:

Tư vấn giúp tôi về trường hợp đối với người ( ví dụ : nữ sinh năm 1964 )vừa giữ chức danh Gđ cty TNHH MTV vừa là chủ sở hữu cty TNHH MTV ,hiện đang tham gia BH bắt buộc, có hưởng lương. Vậy đối với trường hợp này thì khi nào được nghỉ và hưởng chế độ hưu trí, và công ty cần làm thủ tục hưu trí như thế nào( ví dụ quyết định hưu trí ) đối với trường hợp này để trường hợp này đc nhận lương hưu .Và trước khi nghỉ hưởng chế độ hưu trí thì người này có đc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp hay không. Rất mong nhận được sự phản hồi cụ thể giúp ạ .Xin cảm ơn !!!

Trả lời bởi:
Ngày trả lời:
09/03/2024
File đính kèm:
Câu trả lời:

1. Điều kiện hưởng lương hưu
Khoản 1 Điều 54 Luật BHXH năm 2014 quy định:
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều
2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có
đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có
đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp
khu vực hệ số 0,7 trở lên;
c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo
hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than
trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Như vậy, trường hợp người lao động là nữ sinh năm 1964 mà thuộc đối
tượng (nêu trên) thì đến năm 2019 hoặc tháng 01/2020 đã đủ tuổi nghỉ hưu và
được hưởng lương hưu nếu người lao động đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
2. Thời điểm hưởng lương hưu
6
Theo quy định tại khoản 1, Điều 59, Luật BHXH năm 2014 thì đối với
người lao động đang đóng BHXH bắt buộc, thời điểm hưởng lương hưu là thời
điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người
lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ hưởng lương hưu
Theo khoản 1, Điều 108, Luật BHXH năm 2014, hồ sơ hưởng lương hưu
đối với người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: Sổ BHXH;
Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao
động hưởng chế độ hưu trí.
4. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN)
Tại Điều 49 Luật Việc làm quy định
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng
BHTN được hưởng TCTN khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường
hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) từ đủ 12 tháng trở lên trong thời
gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này;
đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm
dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43
của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng TCTN tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy
định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng
BHTN, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng,
cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.
BHXH Việt Nam trả lời để Bạn được biết