Tôi tên: Thái Thanh Vân. Sinh ngày: 11/10/1971 Số sổ BHXH: 3796018575. thời gian công tác từ tháng 9/1992 đến hưu được không? Nếu được thì liên hệ đơn vị nào và cần những hồ sơ, thủ tục gì. Xin cảm ơn. tháng 10/2019 đóng BH đầy đủ. Tôi nghỉ công xin tác tháng 10/2019. Xin hỏi tôi có thể làm thủ tục xin hưởng lương
Về điều kiện hưởng lương hưu theo quy định hiện hành tại Điều 169, Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ; theo đó kể từ ngày 01/01/2021:
a) Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ có đủ 20 năm đóng BHXH trong điều kiện lao động bình thường là đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định cụ thể:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2021
60 tuổi 3 tháng
55 tuổi 4 tháng
2022
60 tuổi 6 tháng
55 tuổi 8 tháng
2023
60 tuổi 9 tháng
56 tuổi
2024
61 tuổi
56 tuổi 4 tháng
2025
61 tuổi 3 tháng
56 tuổi 8 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
57 tuổi
2027
61 tuổi 9 tháng
57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
2028
57 tuổi 8 tháng
2029
58 tuổi
2030
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
2032
59 tuổi
2033
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
60 tuổi
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục I ban hành Nghị định 135/2020/NĐ-CP này, cụ thể như sau:
PHỤ LỤC I
LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
Thời điểm sinh
Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng
Năm
1
1961
5
1966
6
2
7
3
8
4
9
10
11
12
1962
1967
1963
1968
1964
1969
1965
1970
1971
Từ tháng 4/1966 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi
1972
1973
1974
1975
2035
Từ tháng 5/1975 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi
b) Lao động nữ có thể nghỉ hưu thấp hơn không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu nếu có đủ 20 năm đóng BHXH và thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
+ Lao động nữ có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm (NNĐHNH) hoặc đặc biệt NNĐHNH thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
+ Lao động nữ có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021);
+ Lao động nữ bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
+ Lao động nữ có tổng thời gian làm nghề, công việc NNĐHNH hoặc đặc biệt NNĐHNH và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021) từ đủ 15 năm trở lên.
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động nêu trên được thực hiện theo bảng dưới đây:
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
55 tuổi 3 tháng
50 tuổi 4 tháng
55 tuổi 6 tháng
50 tuổi 8 tháng
55 tuổi 9 tháng
51 tuổi
51 tuổi 4 tháng
56 tuổi 3 tháng
51 tuổi 8 tháng
56 tuổi 6 tháng
52 tuổi
56 tuổi 9 tháng
52 tuổi 4 tháng
52 tuổi 8 tháng
53 tuổi
53 tuổi 4 tháng
53 tuổi 8 tháng
54 tuổi
54 tuổi 4 tháng
54 tuổi 8 tháng
55 tuổi
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
PHỤ LỤC II
TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
1976
Từ tháng 4/1971 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi
1977
1978
1979
1980
Từ tháng 5/1980 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi
c) Lao động nữ có thể nghỉ hưu thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, nếu có đủ một trong các điều kiện sau:
+ Trong 20 năm đóng BHXH có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
+ Có đủ 20 năm đóng BHXH và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
d) Lao động nữ có 20 năm đóng BHXH mà bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hoặc bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt NNĐHNH thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành thì không quy định giới hạn về tuổi.
Theo thông tin bạn cung cấp, tra cứu mã số BHXH 3796018575 trên Hệ thống quản lý dữ liệu của BHXH Việt Nam, bà Thái Thanh Vân, sinh ngày 11/10/1971, có tổng thời gian tham gia BHXH từ tháng 09/1992 đến tháng 10/2019 là 27 năm 02 tháng, chức danh: nhân viên tại Công ty Điện Lực Bình Định.
Đối chiếu với Phụ lục I nêu trên, bạn sẽ đủ điều kiện hưởng lương hưu từ ngày 01/11/2029 tại thời điểm đủ 58 tuổi.
Đối chiếu với Phụ lục II nêu trên, tại thời điểm đủ 50 tuổi 8 tháng và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì sẽ được hưởng lương hưu từ ngày 01/07/2022.
* Về hồ sơ, thủ tục:
Tại Điều 108 Luật BHXH số 58/QH13/2014 quy định về việc hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia BHXH bắt buộc bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (nếu có).
Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp thông tin chính sách để bạn được rõ. Bạn cung cấp hồ sơ và liên hệ đến cơ quan BHXH tại địa phương để được hỗ trợ trực tiếp.
Chi tiết >>
1300013 lượt xem
1103281 lượt xem
689270 lượt xem
492746 lượt xem
490674 lượt xem
471098 lượt xem
381191 lượt xem