Tôi sinh năm 12/1973, làm trong ngành giáo dục đóng bảo hiểm xã hội từ năm 1994 đến nay được 26 năm. Có làm trong vùng có hệ số khu vực 0,7 được 19 năm. Vậy tôi về hưu trước tuổi 5 năm có được không? cụ thể là năm nào? Có bị trừ phần trăm khi chưa đủ năm đóng BHXH với nam không? có được tính chế độ khi tôi làm ở khu vực 0.7 không? cách tính như thế nào? rất mong quý cơ quan trả lời cụ thể cho tôi được biết. xin chân thành cảm ơn!
Trả lời:
Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ Luật Lao động như sau:
1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
2. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo bảng dưới đây:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021
55 tuổi 3 tháng
50 tuổi 4 tháng
2022
55 tuổi 6 tháng
50 tuổi 8 tháng
2023
55 tuổi 9 tháng
51 tuổi
2024
56 tuổi
51 tuổi 4 tháng
2025
56 tuổi 3 tháng
51 tuổi 8 tháng
2026
56 tuổi 6 tháng
52 tuổi
2027
56 tuổi 9 tháng
52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
57 tuổi
2028
52 tuổi 8 tháng
2029
53 tuổi
2030
53 tuổi 4 tháng
2031
53 tuổi 8 tháng
2032
54 tuổi
2033
54 tuổi 4 tháng
2034
54 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
55 tuổi
Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
PHỤ LỤC II
TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng
Năm
1
1966
5
1971
6
2
7
3
8
4
9
10
11
12
1967
1972
1968
1973
1969
1974
1970
1975
1976
Từ tháng 4/1971 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi
1977
1978
1979
1980
2035
Từ tháng 5/1980 trở đi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi
Đối chiếu quy định nêu trên, nếu trường hợp của Bạn đọc có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu và theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP thì lao động nam sinh tháng 12/1973 có tuổi nghỉ hưu là 57 tuổi (thời điểm hưởng lương hưu vào tháng 01/2031), lao động nữ sinh tháng 12/1973 có tuổi nghỉ hưu là 51 tuổi 8 tháng (thời điểm hưởng lương hưu vào tháng 9/2025). Tuy nhiên, để được trả lời chính xác các nội dung Bạn đọc hỏi phải căn cứ các thông tin cá nhân và các thông tin chi tiết về quá trình tham gia BHXH đã được ghi nhận trên sổ BHXH. Đề nghị Bạn đọc cung cấp số sổ BHXH và liên hệ với cơ quan BHXH nơi Bạn đọc cư trú để được trả lời cụ thể các yêu cầu.
Chi tiết >>
1175927 lượt xem
1009311 lượt xem
669415 lượt xem
463689 lượt xem
437161 lượt xem
432193 lượt xem
345874 lượt xem