• HỎI ĐÁP
Người gửi:
Nguyễn Tiến Dũng
Ngày gửi:
31/07/2020
Lĩnh vực:
Sổ BHXH - Thẻ BHYT
Trạng thái:
Đã trả lời
Nội dung câu hỏi:

Tôi được biết Theo nội dung nghị định 146/2018/NĐ-CP (mục a, khoản 1, điều 14) Hội viên Cựu chiến binh được BHYT chi trả 100% chi phí khám chữa bệnh thông thường, hiện nay tôi đang dùng thẻ Bảo Hiểm Y Tế số HT 3 79 0297112813 mã số 79-025 vậy để thay thẻ BHYT lên mức HT 2 (hường 100%) tôi phải nộp giấy tờ gì. Các đồng chí của tôi về hưu tại TP HCM hoặc đang đi làm đã được hưởng 100%. Tôi là hội viên hội CCB từ năm 2005 và là Phó Chủ tịch Hội CCB Tổng Công Ty CP Dịch Vụ kỹ thuật Dầu khí PTSC đang đóng tại TPHCM (Trực thuộc Hội CCB Tập đoàn Dầu khí PVN). Tôi phải nộp những giấy tờ gì?

Trả lời bởi:
BHXH Việt Nam trả lời
Ngày trả lời:
04/08/2020
File đính kèm:
Câu trả lời:

Theo quy định tại Mục 2, Phụ lục 03, Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT, người có thẻ BHYT đề nghị đổi quyền lợi theo mức hưởng BHYT của đối tượng Cựu chiến binh, phải xuất trình cho cơ quan BHXH nơi cấp thẻ BHYT một trong các giấy tờ chứng minh sau:

1. Cựu chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước:

a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.

b) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ;

c) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Cựu chiến binh tham gia kháng chiến sau ngày 30/4/1975:

a) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu theo quy định tại Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành không ghi rõ thời gian, địa điểm nơi trực tiếp chiến đấu, trực tiếp phục vụ chiến đấu thì bổ sung bản xác nhận về địa bàn phục vụ trong quân đội của đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên nơi trực tiếp quản lý đổi tượng trước khi phục viên, xuất ngũ theo mẫu số 04B-HBKV - Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007);

b) Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đối với các trường hợp là cựu chiến binh quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.

3. Cựu chiến binh là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được nghỉ hưu Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành:

a) Cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ, dữ liệu của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được cơ quan trong quân đội giải quyết hưu, để cấp thẻ theo quyền lợi của đối tượng cựu chiến binh.

b) Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển ngành.