Việt Nam tạm thời công nhận hộ chiếu vaccine của 72 quốc gia, vùng lãnh thổ

22/10/2021 09:40 AM


Hiện Việt Nam tạm thời công nhận giấy chứng nhận tiêm chủng/hộ chiếu vaccine của 72 quốc gia và vùng lãnh thổ đã giới thiệu chính thức tới Bộ Ngoại giao.

Ảnh minh hoạ, nguồn VTV

Tại họp báo thường kỳ ngày 21/10, trả lời câu hỏi về quy trình công nhận và cấp giấy chứng nhận tiêm chủng hay hộ chiếu vaccine, Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Lê Thị Thu Hằng cho biết: Theo tinh thần của Nghị quyết 128/NQCP của Chính phủ ngày 1/10 về thích ứng an toàn linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, hiện nay Việt Nam đang tạm thời công nhận mẫu giấy chứng nhận tiêm chủng hay hộ chiếu vaccine của 72 quốc gia, vùng lãnh thổ đã được các quốc gia và vùng lãnh thổ này giới thiệu chính thức tới Bộ Ngoại giao.

Những người mang giấy tờ này sẽ được sử dụng trực tiếp tại Việt Nam và giảm thời gian cách ly tập trung xuống còn 7 ngày theo hướng dẫn của Bộ Y tế về rút ngắn thời gian cách ly đối với người đã tiêm đủ liều vaccine COVID-19 hoặc đã mắc COVID-19 nhưng đã khỏi bệnh.

Người phát ngôn Bộ Ngoại giao Lê Thị Thu Hằng, nguồn ảnh VTV

"Bộ Ngoại giao cũng đang trao đổi với gần 80 đối tác về việc công nhận lẫn nhau giấy chứng nhận tiêm chủng hay hộ chiếu vaccine. Hiện giấy chứng nhận vaccine do Việt Nam cung cấp đã được một số quốc gia công nhận", Người Phát ngôn Lê Thị Thu Hằng cho biết thêm.

Cũng theo Người Phát ngôn Bộ Ngoại giao, theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho lao động, chuyên gia, nhà đầu tư và một số đối tượng đặc thù khác phục vụ mục tiêu phát triển, Bộ Ngoại giao đã tham khảo ý kiến của các bộ, ngành, địa phương về những vướng mắc và kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh các quy trình xét duyệt cho người nước ngoài nhập cảnh theo hướng bổ sung hộ chiếu/giấy chứng nhận tiêm chủng vào thành phần hồ sơ của quy trình cấp thị thực, giảm thời gian xử lý hồ sơ và tăng cường phân cấp hơn nữa cho các bộ, ngành.

Dưới đây là danh sách 72 quốc gia và vùng lãnh thổ nêu trên được công bố trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao:

1. Cộng hòa Ba Lan: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

2. Các tiểu vương quốc Arab thống nhất: Thẻ chứng nhận tiêm chủng

3. Hàn Quốc: Giấy chứng nhận tiêm chủng; Chứng nhận tiêm chủng điện tử (qua ứng dụng COOV)

4. Cộng hòa Kazakhstan: Giấy chứng nhận tiêm chủng; Hộ chiếu tiêm chủng điện tử

5. Mông Cổ: Chứng chỉ du lịch quốc tế

6. Vương quốc Oman: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng

7. Vương quốc Thái Lan: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng

8. Romania: Chứng nhận tiêm chủng quốc gia; Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 (EU)

9. Nhật Bản: Giấy chứng nhận tiêm chủng

10. New Zealand: Giấy chứng nhận tiêm chủng (xác nhận qua thư điện tử)

11. CHLB Brazil: Giấy chứng nhận quốc gia tiêm chủng vaccine Covid-19

12. Sri Lanka: Giấy chứng nhận tiêm chủng

13. Cộng hòa Czech: Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc gia; Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

14. Vương quốc Morocco: Giấy chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số

15. Vương quốc Saudi Arabia: Hồ sơ y tế tiêm chủng Covid-19

16. Cộng hòa Armenia: Giấy chứng nhận tiêm chủng

17. CHLB Đức: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Sổ tiêm chủng quốc tế

18. Liên bang Nga: Giấy chứng nhận tiêm chủng

19. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland: Giấy xác nhận tiêm chủng của các vùng (Anh, Wales, Scotland và Bắc Ireland)

20. Cộng hòa Áo: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)

21. Cộng hòa San Marino: Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc gia; Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

22. CHDCND Lào: Giấy chứng nhận tiêm chủng

23. Cộng hòa Singapore: Giấy chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số

24. Vương quốc Bỉ: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

25. Vương quốc Tây Ban Nha: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

26. Vương quốc Đan Mạch: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)

27. Hợp chúng quốc Hoa Kỳ: Thẻ chứng nhận tiêm chủng

28. Italy: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

29. Cộng hòa Bulgaria: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)

30. Cộng hòa Slovakia: Giấy chứng nhận tiêm chủng (quốc gia); Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

31. Na Uy: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)

32. Thụy Điển: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

33. Israel: Giấy chứng nhận tiêm chủng

34. Pháp: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

35. Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ: Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19; Định danh tiêm chủng điện tử; Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)

36. Cộng hòa Azerbaijan: Thẻ chứng nhận tiêm chủng; Chứng nhận khỏi bệnh Covid-19

37. Cộng hòa Ấn Độ: Giấy chứng nhận tiêm chủng

38. Liên bang Thụy Sỹ: Chứng nhận Covid-19 (chứng nhận tiêm chủng, chứng nhận đã khỏi bệnh)

39. CHND Trung Hoa: Giấy chứng nhận tiêm chủng

40. Cộng hòa Hồi giáo Pakistan: Giấy chứng nhận tiêm chủng

41. Ireland: Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19; Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

42. Cộng hòa Hy Lạp: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

43. Nhà nước Kuwait: Giấy chứng nhận tiêm chủng SARS-CoV-2

44. Cộng hòa Colombia: Giấy chứng nhận tiêm chủng

45. Vương quốc Hà Lan: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

46. Australia: Giấy chứng nhận miễn dịch; Chứng nhận tiêm chủng quốc gia

47. Cộng hoà Phần Lan: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

48. Đài Loan (Trung Quốc): Thẻ ghi nhớ tiêm chủng vaccine Covid-19; Giấy chẩn đoán; Sổ tiêm chủng quốc tế (Sách vàng)

49. Hungary: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 (EU)

50. Cộng hoà Belarus: Giấy chứng nhận tiêm chủng

51. Vương quốc Campuchia: Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19 (Bộ Y tế ban hành); Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19 (Bộ Quốc phòng ban hành)

52. CHDCND Algeria: Thẻ chứng nhận tiêm chủng Covid-19

53. Cộng hoà Indonesia: Chứng nhận tiêm chủng vaccine Covid-19

54. CHDC Liên bang Nepal: Chứng nhận tiêm chủng vaccine Covid-19

55. Liên bang Mexico: Giấy chứng nhận tiêm chủng vaccine Covid-19

56. Bolivia: Giấy chứng nhận tiêm chủng

57. Cộng hoà Croatia: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng chỉ chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)

58. Cộng hoà Ireland: Giấy chứng nhận tiêm chủng

59. Cộng hoà Bồ Đào Nha: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

60. Turkmenistan: Chứng nhận tiêm chủng

61. Nhà nước Palestine: Giấy chứng nhận tiêm chủng

62. Nhà nước Qatar: Giấy chứng nhận tiêm chủng Covid-19

63. Nhà nước Libya: Giấy chứng nhận tiêm chủng Covid-19

64. Cộng hòa Arab Ai Cập: Giấy chứng nhận tiêm chủng Covid-19

65. Cộng hòa Dân chủ Timor Leste: Giấy chứng nhận tiêm chủng Covid-19

66. Ukraine: Chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU); Chứng nhận khỏi bệnh Covid-19 kỹ thuật số (EU)

67. Cộng hòa Philippines: Giấy chứng nhận tiêm chủng

68. Malaysia: Chứng chỉ tiêm chủng điện tử

69. Công quốc Luxembourg: Chứng chỉ chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số (EU)

70. Cộng hoà Argentina: Chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số

71. Vương quốc Hashemite Jordani: Chứng nhận tiêm chủng

72. Brunei Darussalam: Chứng nhận tiêm chủng kỹ thuật số; Giấy chứng nhận tiêm chủng

PV (Theo VTV)