Kính gửi Cơ quan BHXH: Từ năm 2007 đến năm 2016 (tổng cộng 9 năm), tôi đi làm ở công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và được công ty đóng BHXH. Từ năm 2016 đến nay tôi nghỉ làm. Hiện tôi 38 tuổi. Tôi dự định khi 60 tuổi sẽ tự nguyện đóng thêm 11 năm BHXH (cho đủ 20 năm) để được hưởng lương hưu. Tôi muốn hỏi là: khi tính lương hưu hàng tháng, thì số năm để tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của tôi sẽ là toàn bộ thời gian đóng BHXH (20 năm) hay chỉ là những năm cuối (những năm đóng BHXH tự nguyện) ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn!
- Theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Luật BHXH năm 2014 thì người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật. - Tại Điều 9, Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định: + Về mức đóng BHXH tự nguyện: Mức đóng BHXH hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn. Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở. + Về phương thức đóng: Người tham gia được chọn linh hoạt các phương thức đóng sau đây: - Đóng hằng tháng; - Đóng 03 tháng một lần; - Đóng 06 tháng một lần; - Đóng 12 tháng một lần; - Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần; - Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu. 4 * Về chế độ hưu trí + Về điều kiện hưởng lương hưu: Theo quy định hiện hành tại Điều 169, khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ; kể từ ngày 01/01/2021 tuổi nghỉ hưu đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường sẽ được điều chỉnh theo lộ trình mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035, cụ thể như sau: a) Tuổi nghỉ hưu của người lao động có đủ 20 năm đóng BHXH trong điều kiện lao động bình thường: 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035. b) Người lao động có thể nghỉ hưu thấp hơn không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu nếu có đủ 20 năm đóng BHXH và thuộc một trong các trường hợp dưới đây: - Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm (NNĐHNH) hoặc đặc biệt NNĐHNH thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; - Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021); - Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; - Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc NNĐHNH hoặc đặc biệt NNĐHNH và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021) từ đủ 15 năm trở lên. c) Người lao động có thể nghỉ hưu thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, nếu có đủ một trong các điều kiện sau: - Trong 20 năm đóng BHXH có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò. - Có đủ 20 năm đóng BHXH và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. d) Người lao động có 20 năm đóng BHXH mà bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp hoặc bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt NNĐHNH thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành thì không quy định giới hạn về tuổi. +Về tính lương hưu: - Khoản 2 Điều 62 Luật BHXH năm 2014 quy định về mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để tính lương hưu đối với người lao động có toàn bộ thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian. 5 - Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định về mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH để tính lương hưu đối với người tham gia BHXH tự nguyện trước đó có thời gian đóng BHXH bắt buộc được tính theo công thức sau: Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện + Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc x Tổng số tháng đóng BHXH bắt Mức bình quân buộc thu nhập và tiền lương tháng đóng BHXH = Tổng số tháng đóng BHXH tự nguyện + Tổng BHXH số tháng bắt buộc đóng Trong đó: + Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc được thực hiện theo quy định tại Điều 62 và Điều 63 của Luật BHXH. + Tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện là tổng các mức thu nhập tháng đóng BHXH tự nguyện đã được điều chỉnh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp của Bạn, nếu thời gian tham gia BHXH bắt buộc từ năm 2007 đến năm 2016 chưa hưởng BHXH một lần thì được cộng với thời gian tham gia BHXH sau này để tính hưởng chế độ hưu trí. BHXH Việt Nam cung cấp thông tin quy định của chính sách theo nội dung Bạn hỏi để Bạn xác định quyền lợi về chế độ hưu trí và căn cứ vào điều kiện cụ thể của bản thân xem xét, quyết định việc tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện sớm để khi đủ điều kiện về tuổi đời được hưởng mức lương hưu tốt hơn (nếu thời gian đóng BHXH dài hơn 20 năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu sẽ cao hơn). Trong trường hợp cần giải thích và hướng dẫn chi tiết hơn, Bạn có thể liên hệ với cơ quan BHXH nơi Bạn đã đóng BHXH hoặc cơ quan BHXH tại nơi Bạn cư trú và cung cấp thông tin cụ thể về ngày tháng năm sinh, giới tính, số sổ BHXH, thời gian đóng BHXH, chức danh nghề, công việc … để được tư vấn cụ thể các nội dung Bạn quan tâm.
Chi tiết >>
1324304 lượt xem
1126659 lượt xem
692603 lượt xem
503940 lượt xem
498014 lượt xem
473870 lượt xem
388337 lượt xem